Bảng Chú Giải Thuật Ngữ Medicare

A B C D E F G H I C M N O P R S T U

  1. A

    1. Annual Enrollment Period (Kỳ Đăng Ký Hàng Năm):

      Mỗi năm, Kỳ Đăng Ký Hàng Năm (AEP) là từ ngày 15 tháng 10 đến ngày 7 tháng 12. Trong giai đoạn này, bất kỳ người nào có Medicare đều có thể thay đổi các chương trình bảo hiểm sức khỏe Medicare và bảo hiểm thuốc kê đơn của họ. Bất kỳ thay đổi nào mà quý vị thực hiện đối với chương trình bảo hiểm của mình trong thời gian này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm sau.

    2. Appeal (Kháng cáo):

      Kháng cáo là hành động quý vị có thể thực hiện nếu không đồng ý với quyết định bảo hiểm hoặc thanh toán do Medicare, chương trình bảo hiểm sức khỏe Medicare hoặc chương trình bảo hiểm thuốc Medicare đưa ra. Quý vị có quyền kháng cáo nếu Medicare, chương trình bảo hiểm sức khỏe Medicare hoặc chương trình bảo hiểm thuốc Medicare của quý vị từ chối một trong những điều sau:

      • Yêu cầu đối với một dịch vụ chăm sóc sức khỏe, vật tư, mặt hàng hoặc thuốc kê đơn mà quý vị nghĩ rằng quý vị cần được nhận
      • Yêu cầu thanh toán cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe, vật tư, mặt hàng hoặc thuốc kê đơn mà quý vị đã nhận được
      • Yêu cầu thay đổi số tiền quý vị phải trả cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe, vật tư, mặt hàng hoặc thuốc kê đơn

      Quý vị cũng có thể kháng cáo nếu Medicare hoặc chương trình của quý vị ngừng cung cấp hoặc thanh toán tất cả hoặc một phần dịch vụ chăm sóc sức khỏe, vật tư, mặt hàng hoặc thuốc kê đơn mà quý vị cho rằng mình vẫn cần.

  2. B

    1. Beneficiary (Người thụ hưởng):

      Một người có bảo hiểm y tế thông qua các chương trình Medicare hoặc Medicaid.

    2. Benefit period (Kỳ hưởng quyền lợi):

      Cách thức mà cả chương trình của chúng tôi và Original Medicare đo lường việc quý vị sử dụng các dịch vụ của cơ sở điều dưỡng có chuyên môn (SNF). Kỳ hưởng quyền lợi bắt đầu vào ngày quý vị đến cơ sở điều dưỡng có chuyên môn. Kỳ hưởng quyền lợi kết thúc khi quý vị không nhận được bất kỳ sự chăm sóc có chuyên môn nào tại SNF trong 60 ngày liên tiếp. Nếu quý vị đến cơ sở điều dưỡng có chuyên môn sau khi một kỳ hưởng quyền lợi kết thúc, một kỳ hưởng quyền lợi mới sẽ bắt đầu. Không có giới hạn về số lượng kỳ hưởng quyền lợi.

    3. Benefits (Quyền lợi):

      Các mặt hàng hoặc dịch vụ chăm sóc sức khỏe được bảo hiểm theo chương trình bảo hiểm y tế. Các quyền lợi được bảo hiểm và các dịch vụ bị loại trừ được xác định trong các tài liệu về phạm vi bảo hiểm của chương trình bảo hiểm y tế.

  3. C

    1. Centers for Medicare and Medicaid Services (CMS) [Trung Tâm Dịch Vụ Medicare Và Medicaid (CMS)]:

      Cơ quan liên bang điều hành các chương trình Medicare, Medicaid và Bảo Hiểm Y Tế Dành Cho Trẻ Em cũng như thị trường được liên bang hỗ trợ.

    2. Claim (Yêu cầu bảo hiểm):

      Yêu cầu thanh toán mà quý vị nộp cho Medicare hoặc bảo hiểm y tế khác khi quý vị nhận được các mặt hàng và dịch vụ mà quý vị cho rằng được đài thọ.

    3. Co-insurance (Đồng bảo hiểm):

      Một khoản tiền mà quý vị có thể được yêu cầu thanh toán dưới dạng phần chia sẻ chi phí dịch vụ sau khi quý vị chi trả bất kỳ khoản khấu trừ nào. Khoản đồng bảo hiểm thường là một phần trăm nào đó của tổng chi phí.

    4. Copayment and copay (Đồng thanh toán và đồng chi trả):

      Một khoản tiền mà quý vị có thể được yêu cầu thanh toán dưới dạng phần chia sẻ chi phí của dịch vụ hoặc nguồn cung cấp y tế, chẳng hạn như thăm khám bác sĩ, thăm khám ngoại trú tại bệnh viện hoặc thuốc kê đơn. Khoản đồng thanh toán thường là một số tiền cố định, chứ không phải là một tỷ lệ phần trăm nào đó. Ví dụ: quý vị có thể trả $10 hoặc $20 cho một lần thăm khám bác sĩ hoặc thuốc kê đơn.

    5. Coverage determination (Part D) [Quyết định về phạm vi bảo hiểm (Phần D)]: 

      Quyết định đầu tiên được chương trình bảo hiểm thuốc Medicare của quý vị (không phải nhà thuốc) đưa ra về quyền lợi thuốc của quý vị, bao gồm:

      • Một loại thuốc cụ thể có được đài thọ hay không
      • Liệu quý vị có đáp ứng tất cả các yêu cầu để nhận một loại thuốc đã được yêu cầu hay không
      • Quý vị phải trả bao nhiêu tiền cho một loại thuốc
      • Liệu có đưa ra ngoại lệ đối với quy tắc của chương trình khi quý vị yêu cầu hay không

      Chương trình bảo hiểm thuốc phải đưa ra quyết định nhanh chóng trong vòng 72 giờ đối với các yêu cầu tiêu chuẩn và trong vòng 24 giờ đối với các yêu cầu cấp tốc. Nếu quý vị không đồng ý với quyết định về phạm vi bảo hiểm của chương trình thì bước tiếp theo là nộp đơn kháng cáo.

    6. Coverage gap (Medicare prescription drug coverage) [Khoảng trống bảo hiểm (Bảo hiểm thuốc kê đơn Medicare)]:

      Khoảng thời gian trong đó quý vị phải trả một phần lớn hơn chi phí thuốc kê đơn cho đến khi quý vị chi tiêu đủ để đủ tiêu chuẩn được bảo hiểm thảm họa. Khoảng trống bảo hiểm, còn được gọi là “donut hole”, bắt đầu khi quý vị và chương trình của quý vị đã thanh toán một số tiền cố định cho thuốc kê đơn trong năm đó.

  4. D

    1. Deductible (Mức khấu trừ):

      Số tiền quý vị phải chi trả cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc đơn thuốc trước khi Original Medicare, chương trình thuốc kê đơn hoặc bảo hiểm khác của quý vị bắt đầu chi trả.

    2. Drug list (Danh sách thuốc):

      Xem Danh Mục Thuốc.

    3. Durable medical equipment (Thiết bị y tế lâu bền):

      Điều này đề cập đến một số thiết bị y tế nhất định, chẳng hạn như thiết bị hỗ trợ đi lại, xe lăn hoặc giường bệnh viện, được bác sĩ chỉ định để sử dụng tại nhà của quý vị.

  5. E

    1. Emergency (Trường hợp khẩn cấp):

      Trường hợp khẩn cấp y tế là khi quý vị hoặc một người khác có các triệu chứng y tế cần được chăm sóc y tế ngay lập tức để ngăn ngừa tử vong (và, nếu quý vị là phụ nữ mang thai, xảy thai), mất chi, hoặc mất chức năng của chi, mất hoặc suy giảm nghiêm trọng chức năng cơ thể. Các triệu chứng y tế có thể là bệnh tật, chấn thương, đau nặng, hoặc tình trạng y tế trở nặng nhanh.

    2. Emergency Care (Chăm Sóc Cấp Cứu):

      Các dịch vụ được bảo hiểm: 1) được thực hiện bởi một nhà cung cấp đủ điều kiện cung cấp dịch vụ khẩn cấp; và 2) cần thiết để điều trị, đánh giá hoặc ổn định tình trạng y tế khẩn cấp.

    3. End Stage Renal Disease (ESRD) [Bệnh Thận Giai Đoạn Cuối (ESRD)]:

      Suy thận vĩnh viễn đòi hỏi phải thẩm tách máu (lọc máu) thường xuyên hoặc cấy ghép thận.

    4. Extra Help (Trợ Cấp Đặc Biệt):

      Chương trình Medicare giúp những người có thu nhập và nguồn lực hạn chế thanh toán chi phí thuốc kê đơn của Medicare, bao gồm phí bảo hiểm, mức khấu trừ và đồng bảo hiểm.
      Tìm hiểu thêm về Trợ Cấp Đặc Biệt tại đây 

  6. F

    1. Formulary (Danh mục thuốc):

      Một danh sách các loại thuốc kê đơn được bảo hiểm theo chương trình thuốc kê đơn hoặc một chương trình bảo hiểm khác cung cấp các lợi ích về thuốc kê đơn. Một danh mục thuốc còn được gọi là danh sách thuốc.

  7. G

    1. Grievance (Khiếu nại):

      Một than phiền về cách chương trình bảo hiểm y tế Medicare hoặc chương trình bảo hiểm thuốc Medicare của quý vị cung cấp dịch vụ chăm sóc. Ví dụ: quý vị có thể nộp đơn khiếu nại nếu quý vị gặp vấn đề khi gọi cho chương trình bảo hiểm y tế của mình hoặc nếu quý vị không hài lòng với cách một nhân viên của chương trình đối xử với quý vị. Tuy nhiên, nếu quý vị có than phiền về việc chương trình từ chối đài thọ cho một dịch vụ, nguồn cung cấp hoặc đơn thuốc, quý vị sẽ cần nộp đơn kháng cáo.

  8. H

    1. Health Insurance Portability and Accountability Act of 1996 (HIPAA) [Đạo luật Trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế năm 1996 (HIPAA)]:

      Tiêu chuẩn về quyền riêng tư thông tin sức khỏe có thể nhận dạng cá nhân của HIPAA (còn được gọi là "quy tắc quyền riêng tư") đảm bảo thông tin sức khỏe của quý vị được bảo vệ đúng cách, trong khi vẫn cho phép lưu chuyển thông tin sức khỏe cần thiết để cung cấp và thúc đẩy hoạt động chăm sóc sức khỏe chất lượng cao, bảo vệ sức khỏe và hạnh phúc của cộng đồng.

    2. Home health care (Chăm sóc sức khỏe tại nhà):

      Quý vị có thể nhận tại nhà các dịch vụ và vật tư chăm sóc sức khỏe do bác sĩ chỉ định theo một chương trình chăm sóc do bác sĩ thiết lập. Medicare chỉ bảo hiểm cho hoạt động chăm sóc sức khỏe tại nhà một cách hạn chế theo chỉ định của bác sĩ.

    3. Hospice (Chăm sóc cuối đời):

      Một cách chăm sóc đặc biệt dành cho những người bệnh giai đoạn cuối. Chăm sóc cuối đời liên quan đến phương pháp tiếp cận tập trung vào nhóm nhằm giải quyết các nhu cầu y tế, thể chất, xã hội, cảm xúc và tinh thần của bệnh nhân. Chăm sóc cuối đời cũng hỗ trợ cho gia đình hoặc người chăm sóc của bệnh nhân.

    4. Hospital outpatient setting (Cơ sở ngoại trú của bệnh viện):

      Một khu vực trong bệnh viện nơi quý vị có thể nhận các dịch vụ ngoại trú. Bao gồm phòng cấp cứu, đơn vị theo dõi, trung tâm phẫu thuật hoặc điều trị giảm nhẹ.

  9. I

    1. In network (Trong mạng lưới):

      Điều này đề cập đến các bác sĩ, bệnh viện, nhà thuốc và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác đã đồng ý cung cấp các dịch vụ và vật tư với mức giá chiết khấu cho các thành viên của một chương trình bảo hiểm nhất định. Với một số chương trình bảo hiểm, việc chăm sóc quý vị chỉ được đài thọ nếu quý vị nhận được dịch vụ từ bác sĩ, bệnh viện, nhà thuốc và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác trong mạng lưới của chương trình bảo hiểm y tế đó.

    2. Inpatient care (Chăm sóc nội trú):

      Dịch vụ chăm sóc sức khỏe mà quý vị nhận được khi quý vị nhập viện vào một cơ sở chăm sóc sức khỏe chẳng hạn như bệnh viện hoặc cơ sở điều dưỡng có chuyên môn.

  10. C

    1. Long-term care (Chăm sóc dài hạn):

      Các dịch vụ bao gồm chăm sóc y tế và phi y tế được cung cấp cho những người không thể thực hiện các hoạt động cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như mặc quần áo hoặc tắm rửa. Hỗ trợ và dịch vụ dài hạn có thể được cung cấp tại nhà, trong cộng đồng, trong các cơ sở hỗ trợ sinh hoạt hoặc tại nhà dưỡng lão. Các cá nhân có thể cần hỗ trợ và dịch vụ dài hạn ở mọi lứa tuổi. Medicare và hầu hết các chương trình bảo hiểm y tế không thanh toán cho dịch vụ chăm sóc dài hạn.

    2. Low-income subsidy (LIS) [Trợ cấp thu nhập thấp (LIS)]:

      Xem Trợ Giúp Bổ Sung.

  11. M

    1. Maximum Out-of-Pocket Amount (Số Tiền Tự Trả Tối Đa):

      Số tiền lớn nhất mà quý vị tự trả trong năm dương lịch cho các dịch vụ được đài thọ trong mạng lưới. Số tiền quý vị thanh toán cho phí bảo hiểm Medicare Phần A và Phần B của mình cũng như thuốc kê đơn không được tính vào số tiền tự trả tối đa.

    2. Medicaid:

      Một chương trình liên kết của liên bang và tiểu bang hỗ trợ chi phí y tế cho một số người có thu nhập và nguồn lực hạn chế. Các chương trình Medicaid khác nhau theo từng tiểu bang, nhưng hầu hết các chi phí chăm sóc sức khỏe đều được đài thọ nếu quý vị đủ điều kiện tham gia cả Medicare và Medicaid.

    3. Medically Necessary (Cần Thiết Về Mặt Y Tế):

      Các dịch vụ, vật tư hoặc thuốc cần thiết để phòng ngừa, chẩn đoán hoặc điều trị tình trạng bệnh lý của quý vị và đáp ứng các tiêu chuẩn được chấp nhận về thực hành y khoa.

    4. Medicare:

      Medicare là một chương trình bảo hiểm y tế liên bang dành cho những người từ 65 tuổi trở lên, những người khuyết tật và những người mắc Bệnh Thận Giai Đoạn Cuối (tình trạng suy thận vĩnh viễn cần thẩm tách máu hoặc cấy ghép, đôi khi được gọi là ESRD).

    5. Medicare Health Maintenance Organization (HMO) Plan [Chương Trình Tổ Chức Duy Trì Sức Khỏe Medicare (HMO)]:

      Một loại Chương Trình Medicare Advantage (Phần C) có sẵn ở một số khu vực của quốc gia. Với hầu hết các HMO, quý vị chỉ có thể nhận được dịch vụ chăm sóc từ các bác sĩ, chuyên gia hoặc bệnh viện trong danh sách của chương trình, trừ trường hợp cấp cứu. Hầu hết các HMO cũng yêu cầu quý vị phải có giấy giới thiệu từ bác sĩ chăm sóc chính.

  12. N

    1. Network (Trong mạng lưới):

      Các cơ sở, nhà cung cấp và nhà cung ứng mà công ty bảo hiểm y tế hoặc chương trình của quý vị đã ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

    2. Network pharmacies (Các nhà thuốc trong mạng lưới):

      Các nhà thuốc đã đồng ý cung cấp cho các thành viên của một số chương trình Medicare nhất định các dịch vụ và vật tư với mức giá chiết khấu. Trong một số chương trình Medicare, đơn thuốc của quý vị chỉ được đài thọ nếu quý vị mua thuốc tại các nhà thuốc trong mạng lưới.

  13. O

    1. Occupational therapy (Trị liệu cơ năng):

      Phương pháp điều trị giúp quý vị trở lại các hoạt động thông thường như tắm, chuẩn bị bữa ăn và dọn dẹp nhà cửa sau khi bị bệnh.

    2. Out of network (Ngoài mạng lưới):

      Một quyền lợi có thể được cung cấp bởi Chương Trình Medicare Advantage của quý vị. Nhìn chung, quyền lợi này cho phép quý vị lựa chọn nhận các dịch vụ của chương trình từ bên ngoài mạng lưới các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của chương trình. Trong một số trường hợp, chi phí tự chi trả của quý vị có thể cao hơn đối với quyền lợi ngoài mạng lưới.

    3. Out-of-pocket costs (Chi phí tự trả):

      Chi phí chăm sóc sức khỏe hoặc thuốc kê đơn mà quý vị phải tự chi trả vì chúng không được Medicare hoặc bảo hiểm khác đài thọ.

    4. Outpatient hospital care (Chăm sóc ngoại trú):

      Chăm sóc y tế hoặc phẫu thuật mà quý vị nhận được từ bệnh viện khi bác sĩ của quý vị không ra y lệnh nhập viện để chăm sóc nội trú. Chăm sóc ngoại trú có thể bao gồm dịch vụ phòng cấp cứu, dịch vụ theo dõi, phẫu thuật ngoại trú, xét nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc chụp X-quang. Dịch vụ chăm sóc của quý vị có thể được coi là chăm sóc ngoại trú ngay cả khi quý vị ở lại bệnh viện qua đêm.

  14. P

    1. Penalty (Part D late-enrollment penalty) [Tiền phạt (tiền phạt đăng ký muộn Phần D)]:

      Một khoản tiền được thêm vào phí bảo hiểm hàng tháng của quý vị cho Phần B hoặc Chương Trình Thuốc Kê Đơn Medicare (Phần D) nếu quý vị không tham gia khi quý vị đủ điều kiện lần đầu tiên. Quý vị phải trả số tiền cao hơn này nếu gian quý vị vẫn còn tham gia Medicare. Có một số trường hợp ngoại lệ.

    2. Point-of-service option [Tùy chọn điểm dịch vụ]:

      Trong một tổ chức duy trì sức khỏe (HMO), tùy chọn này cho phép quý vị sử dụng các bác sĩ và bệnh viện bên ngoài mạng lưới của chương trình với chi phí bổ sung.

    3. Preferred pharmacy (Nhà thuốc ưu tiên):

      Một nhà thuốc thuộc mạng lưới chương trình bảo hiểm thuốc Medicare. Quý vị phải trả chi phí tự trả thấp hơn nếu quý vị nhận được thuốc kê đơn của mình từ một hiệu thuốc ưu tiên thay vì một hiệu thuốc tiêu chuẩn (hiệu thuốc không ưu tiên).

    4. Premium (Phí bảo hiểm):

      Khoản thanh toán định kỳ cho Medicare, công ty bảo hiểm hoặc chương trình chăm sóc sức khỏe để nhận được bảo hiểm y tế hoặc bảo hiểm thuốc kê đơn.

    5. Preventive services (Các dịch vụ dự phòng):

      Dịch vụ chăm sóc sức khỏe để ngăn ngừa bệnh tật hoặc phát hiện bệnh sớm, khi phương pháp điều trị có khả năng mang lại hiệu quả tốt nhất. Các dịch vụ phòng ngừa bao gồm xét nghiệm Pap, tiêm phòng cúm và chụp X-quang tuyến vú sàng lọc.

    6. Primary Care Provider (PCP) [Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Chăm Sóc Sức Khỏe Đa Khoa (PCP)]:

      Bác sĩ mà quý vị đến thăm khám đầu tiên đối với hầu hết các vấn đề sức khỏe. Họ đảm bảo quý vị nhận được sự chăm sóc cần thiết để giúp quý vị luôn khỏe mạnh. Bác sĩ chăm sóc chính của quý vị cũng có thể trao đổi với các bác sĩ và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác về việc chăm sóc quý vị và giới thiệu quý vị đến gặp họ.
      Providence Medicare Advantage Plans không còn yêu cầu phải có giấy giới thiệu để thăm khám với chuyên gia trong mạng lưới, vì vậy quý vị có thể nhận được sự chăm sóc quý vị cần mà không cần các bước bổ sung.

    7. Prior authorization (Phê duyệt trước):

      Sự phê duyệt mà quý vị cần phải nhận được từ chương trình bảo hiểm thuốc Medicare trước khi mua đơn thuốc của mình để đơn thuốc được chương trình của quý vị đài thọ. Chương trình bảo hiểm thuốc Medicare của quý vị có thể yêu cầu phải có sự cho phép trước đối với một số loại thuốc nhất định.

  15. R

    1. Referral (Thư giới thiệu):

      Phiếu chỉ định bằng văn bản từ bác sĩ chăm sóc chính của quý vị để quý vị đến gặp một chuyên gia hoặc nhận một số dịch vụ y tế nhất định.
      Providence Medicare Advantage Plan không còn yêu cầu giấy giới thiệu để đến khám ở các chuyên gia trong mạng lưới, vì vậy quý vị có thể nhận được dịch vụ chăm sóc cần thiết mà không cần các bước bổ sung.

  16. S

    1. Service area (Khu vực dịch vụ):

      Khu vực địa lý mà chương trình bảo hiểm y tế chấp nhận thành viên nếu chương trình giới hạn thành viên dựa trên nơi cư trú của mọi người. Đối với các chương trình giới hạn các bác sĩ và bệnh viện mà quý vị có thể sử dụng thì đó cũng là khu vực mà quý vị có thể nhận được dịch vụ thông thường (không khẩn cấp). Chương trình có thể hủy đăng ký quý vị nếu quý vị rời khỏi khu vực dịch vụ của chương trình.

    2. Skilled nursing care (Chăm sóc điều dưỡng có chuyên môn):

      Dịch vụ chăm sóc, chẳng hạn như tiêm tĩnh mạch, chỉ có thể được thực hiện bởi một bác sĩ hoặc y tá đã đăng ký.

    3. Skilled nursing facility (SNF) [Cơ sở điều dưỡng có chuyên môn (SNF)]:

      Một cơ sở điều dưỡng có nhân viên và thiết bị để cung cấp dịch vụ chăm sóc điều dưỡng có chuyên môn và, trong hầu hết các trường hợp, các dịch vụ phục hồi chức năng có chuyên môn và các dịch vụ y tế liên quan khác.

    4. Standard Pharmacy (Non-preferred pharmacy) [Nhà Thuốc Tiêu Chuẩn (Nhà thuốc không ưu tiên)]:

      Một nhà thuốc thuộc mạng lưới chương trình bảo hiểm thuốc Medicare nhưng không phải là nhà thuốc ưu tiên. Quý vị có thể phải trả chi phí tự trả cao hơn nếu mua thuốc theo đơn từ nhà thuốc tiêu chuẩn thay vì nhà thuốc ưu tiên.

    5. Step therapy (Trị liệu từng bước):

      Một quy tắc bảo hiểm được sử dụng bởi một số chương trình Medicare Advantage và Chương Trình Bảo Hiểm Thuốc Kê Toa Medicare yêu cầu quý vị thử điều trị tình trạng của quý vị bằng một hoặc nhiều loại thuốc tương tự, chi phí thấp hơn trước khi chương trình bảo hiểm chi trả cho loại thuốc đắt tiền hơn được kê đơn lúc đầu.

  17. T

    1. Tiers (Bậc):

      Một bậc đề cập đến các loại thuốc được nhóm theo chi phí. Nhìn chung, một loại thuốc ở bậc thấp hơn sẽ có chi phí thấp hơn một loại thuốc ở bậc cao hơn.

    2. TTY:

      Máy chữ điện báo, hay viết tắt là TTY, là một thiết bị giao tiếp được sử dụng bởi những người bị điếc, khó nghe hoặc suy giảm ngôn ngữ nghiêm trọng. Những người không có TTY có thể giao tiếp với người dùng TTY thông qua trung tâm chuyển tiếp tin nhắn, hay MRC. MRC có các nhân viên vận hành TTY sẵn sàng gửi và diễn giải các tin nhắn TTY.

  18. U

    1. Urgently needed care (Chăm sóc cần thiết khẩn cấp):

      Dịch vụ chăm sóc mà quý vị nhận được bên ngoài khu vực dịch vụ của chương trình bảo hiểm y tế Medicare của mình đối với bệnh hoặc chấn thương đột ngột cần chăm sóc y tế ngay lập tức nhưng không đe dọa tính mạng. Nếu việc đợi cho đến khi quý vị về nhà để được chăm sóc bởi bác sĩ của chương trình là điều không an toàn thì chương trình bảo hiểm y tế phải chi trả cho việc chăm sóc quý vị.

Để biết thêm các thuật ngữ và định nghĩa về Medicare, hãy truy cập cms.gov/glossary

Quý vị cần trợ giúp?

Xin chào!

Quý vị hiện đang rời khỏi trang web của Providence Medicare Advantage Plan. Quý vị có chắc muốn thực hiện điều đó không?

Không, tôi sẽ ở lại Có, tôi muốn rời đi